Ở quầy bán bánh: Bao nhiêu tiền?

多少钱?Duōshǎo qián? Bao nhiêu tiền

小红: 老板!鸡仔饼一斤多少钱?

Xiǎo hóng: Lǎobǎn! Jī zǐ bǐng yī jīn duōshǎo qián?

Tiểu Hồng: Ông chủ! Một ký bánh gà nướng có giá bao nhiêu?

 

老板: 一斤是 38 元。

Lǎobǎn: Yī jīn shì 38 yuán.

Ông chủ: Một ký 38 tệ.

 

小红: 哦!可以给我半斤吧。你们这边哪个卖的最好吗?

Xiǎo hóng: Ó! Kěyǐ gěi wǒ bàn jīn ba. Nǐmen zhè biān nǎge mài de zuì hǎo ma?

Tiểu Hồng: Ồ! Anh có thể cho tôi nửa ký được không? Loại nào bán chạy nhất ở đây thế?

 

老板: 我们这边桃酥蝴蝶酥是我们的招牌

Lǎobǎn: Wǒmen zhè biān táo sūhúdié sū shì wǒmen de zhāopái.

Ông chủ: Bánh xốp hạnh đàobánh sừng bòmón ăn đặc trưng của chúng tôi.

 

老板: 这两个, 蝴蝶酥啊。很好吃的!给你一下!

Lǎobǎn: Zhè liǎng gè, húdié sū a. Hěn hào chī de! Gěi nǐ cháng yīxià!

Sếp: Hai cái này là sừng bò. Rất ngon nhé! Để tôi cho cô nếm thử nhé!

 

小红: 可以试吃的吗?

Xiǎo hóng: Kěyǐ shì chī de ma?

Tiểu Hồng: Tôi có thể thử một chút không?

 

老板: 可以。

Lǎobǎn: Kěyǐ.

Sếp: Được chứ!

 

小红: 这个一斤多少钱?

Xiǎo hóng: Zhège yī jīn duōshǎo qián?

Tiểu Hồng: Cái này giá bao nhiêu một ký?

 

老板: 68

Lǎobǎn: 68

Ông chủ: 68 tệ

 

小红: 然后这一袋多少钱啊?

Xiǎo hóng: Ránhòu zhè yī dài duōshǎo qián a?

Tiểu Hồng: Cái túi này giá bao nhiêu vậy?

 

老板: 这一袋是二十九块九 (29.9)

Lǎobǎn: Zhè yī dài shì èrshíjiǔ kuài jiǔ (29.9)

Ông chủ: Chiếc túi này giá là hai mươi chín đô la và chín mươi xu (29,9)

 

小红: 给我一吧!

Xiǎo hóng: Gěi wǒ yī dài ba!

Tiểu Hồng: Cho tôi một túi!

 

老板: 好!一共是 五十一块二元。 (51.2)

Lǎobǎn: Hǎo! Yīgòng shì wǔshíyī kuài èr yuán. (51.2)

Sếp: Được! Tổng cộng là năm mươi mốt đô la và hai xu. (51,2)

 

小红: 好的!那你帮我打包, 谢谢!

Xiǎo hóng: Hǎo de! Nà nǐ bāng wǒ dǎbāo, xièxiè!

Tiểu Hồng: Được! Vậy thì vui lòng gói giúp tôi nhé, cảm ơn bạn!

 

老板:行, 可以。

Lǎobǎn: Xíng, kěyǐ.

Sếp: Được thôi.

0383578786